Vào ngày 20/12/1951 lò phản ứng tái sinh thử nghiệm EBR-I tại Arco, bang Idaho nước Mỹ lần đầu tiên sản sinh ra điện bằng năng lượng hạt nhân đã làm sáng 4 bóng đèn. EBR-I không được thiết kế để sản xuất điện mà nhằm mục đích thử nghiệm xác nhận giá trị của lò phản ứng tái sinh.
H.1: EBR-I (Mỹ) đầu tiên trên thế giới sản xuất điện bằng năng lượng hạt nhân
Ngày 26/6/1964, nhà máy điện hạt nhân (NMĐHN) đầu tiên trên thế giới là APS-1 tại Obninsk, Nga với công suất điện 5 MW đã được hòa vào lưới điện cho sử dụng thương mại. Ngày 27/8/1956 nhà máy điện hạt nhân thương mại đầu tiên Calder Hall 1 tại Anh với công suất điện 50 MW cũng được hòa vào lưới điện quốc gia.
Tính đến 21/1/2015 theo thống kê của IAEA trên toàn thế giới đã có 439 NMĐHN trong 31 quốc gia đang vận hành với tổng công suất điện được thiết lập là khoảng 377 GW; và 69 NMĐHN với tổng công suất được thiết lập 66 GW trong 16 quốc gia đang trong quá trình xây dựng.
Từ năm 1951 đến cuối 2011, tổng sản lượng điện là 69.760 tỉ kWh. Đến cuối năm 2012 kinh nghiệm vận hành được tích lũy tổng cộng là 15.080 năm.
Bảng 1 dưới đây là thống kê của IAEA tính đến 21/1/2015 về số lượng và công suất điện được thiết lập của các nhà máy điện hạt nhân trên toàn cầu đang vận hành và đang trong quá trình xây dựng
Bảng 1:
Quốc gia |
NMĐHN đang vận hành |
NMĐHN đang xây dựng |
||
Số lượng |
Công suất điện thực, MW |
Số lượng |
Công suất điện thực, MW |
|
Achentina |
3 |
1.627 |
1 |
25 |
Acmeni |
1 |
375 |
- |
- |
Belarus |
- |
- |
2 |
2.218 |
Bỉ |
7 |
5.927 |
- |
- |
Brazin |
2 |
1.884 |
1 |
1.245 |
Bungari |
2 |
1.906 |
- |
- |
Canada |
19 |
13.500 |
- |
- |
Trung Quốc |
24 |
20.056 |
25 |
24.756 |
Cộng hòa Séc |
6 |
3.884 |
- |
- |
Phần Lan |
4 |
2.752 |
1 |
1.600 |
Pháp |
58 |
63.130 |
1 |
1.630 |
Đức |
9 |
12.068 |
- |
- |
Hungari |
4 |
1.889 |
- |
- |
Ấn Độ |
21 |
5.308 |
6 |
3.907 |
Iran |
1 |
915 |
- |
- |
Nhật Bản |
48 |
42.388 |
2 |
1.325 |
Hàn Quốc |
23 |
20.721 |
5 |
6.370 |
Mexico |
2 |
1.330 |
- |
- |
Hà Lan |
1 |
482 |
- |
- |
Pakistan |
3 |
690 |
2 |
630 |
Rumani |
2 |
1.300 |
- |
- |
Nga |
34 |
24.654 |
9 |
7.371 |
Slovakia |
4 |
1.815 |
2 |
880 |
Slovenia |
1 |
688 |
- |
- |
Nam Phi |
2 |
1.860 |
- |
- |
Tây Ban Nha |
7 |
7.121 |
- |
- |
Thụy Điển |
10 |
9.470 |
- |
- |
Thụy Sĩ |
5 |
3.333 |
- |
- |
Đài Loan |
6 |
5.032 |
2 |
2.600 |
Ukraina |
15 |
13.107 |
2 |
1.900 |
Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất |
- |
- |
3 |
4.035 |
Anh |
16 |
9.243 |
- |
- |
Mỹ |
99 |
98.476 |
5 |
5.633 |
Tổng cộng |
439 |
376.931 |
69 |
66.125 |
Theo thống kê đối với các NMĐHN đang vận hành, nước Mỹ đứng đầu trên thế giới, tiếp theo là Pháp, Nhật, Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ...Trong khi đó, Trung Quốc đứng đầu trên thế giới về số lượng NMĐHN đang xây dựng với 25 nhà máy, xếp thứ hai là Nga với 9 nhà máy, Ấn Độ với 6 nhà máy, Mỹ và Hàn Quốc cùng đứng thứ 4 đang xây dựng thêm 5 nhà máy.
Loại công nghệ đang được sử dụng chiếm chủ yếu trong các NMĐHN của toàn cấu là lò áp lực (PWR). Lò áp lực chiếm 63% về số lượng và 68% về công suất điện. Sau đó là lò nước sôi (BWR) chiếm 18% về số lượng và 20% về công suất điện. Bảng 2 dưới đây liệt kê các loại công nghệ lò phản ứng đang được sử dụng trên thế giới.
Điện hạt nhân đóng góp quan trọng vào tổng sản lượng điện trong từng quốc gia. Đứng đầu là Pháp, điện hạt nhân chiếm hơn 70%, thứ hai là Bỉ, Slovakia và Hungary với điện hạt nhân chiếm trên 50%. Mỹ tuy đứng đầu thế giới về số lượng NMĐHN nhưng điện hạt nhân chỉ đóng góp gần 20% cho sản lượng điện quốc gia, đứng thứ 16 trong số 31 quốc gia. Biểu đồ thống kê tỉ lệ đóng góp điện hạt nhân của 31 nước vào sản lượng điện quốc gia được thể hiện trong H.2 dưới đây.
Bảng 2:
Loại lò phản ứng |
Vận hành |
||
Số lượng |
Công suất điện MW |
||
PWR |
Lò áp lực - Lò phản ứng dùng nước nhẹ có áp làm chất tải nhiệt và chất làm chậm |
278 |
258.142 |
BWR |
Lò nước sôi- lò phản ứng dùng nước sôi làm chất tải nhiệt và chất làm chậm |
80 |
75.353 |
PHWR |
Lò nước nặng áp lực – lò phản ứng dùng nước nặng có áp làm chất tải nhiệt và chất làm chậm |
49 |
24.592 |
GCR |
Lò phản ứng dùng khí làm chất tải nhiệt và graphit làm chất làm chậm |
15 |
8.045 |
LWGR |
Lò phản ứng dùng nước nhẹ làm chất tải nhiệt và graphit làm chất làm chậm |
15 |
10.219 |
FBR |
Lò tái sinh nhanh |
2 |
580 |
Tổng cộng |
439 |
376,931 |
H. 2: Tỉ lệ điện hạt nhân của các quốc gia
H. 3: Biểu đồ số lượng lò với thời gian vận hành
Tuổi/thời gian vận hành của các lò phản ứng trên thế giới (trong tổng số 439) cao nhất là 46 năm, trong đó số lượng lò có thời gian vận hành 30, 31 năm chiếm nhiều nhất (H.3).
Trần Thu Hà
Nguồn: “Nuclear Power Plants, world wide”, “Nuclear Power Plants, world wide, reactor type” trên internet